Chiến lược phát triển trường Mầm non Trúc Xanh giai đoạn 2019-2024

Tháng Tám 16, 2019 10:41 sáng
PHÒNG GD&ĐT BẮC TÂN UYÊN

TRƯỜNG MẦM NON TRÚC XANH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc.

Số:  91  /KH-MN Đất Cuốc, ngày 16  tháng 08  năm 2019

 

KẾ HOẠCH

Chiến lược phát triển trường Mầm non Trúc Xanh

giai đoạn 2019-2024

 

 

  1. CƠ SỞ PHÁP LÝ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN:

– Luật Giáo dục năm 2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục năm 2009;

– Quyết định số 711/QĐ-TTg ngày 13/6/2012 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chiến lược phát triển giáo dục 2011-2020;

– Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Hiệu trưởng nhà trường được ban hành kèm theo quyết định số 04/VBHN-BGD&ĐT ngày 24/12/2015 của Bộ GDĐT V/v ban hành Điều lệ trường Mầm non;

– Căn cứ Thông tư 25/2018 ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, ban hành quy định chuẩn hiệu trưởng cơ sở giáo dục mầm non;

– Căn cứ Thông tư  26/2018 ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, ban hành quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên Mầm non;

– Căn cứ Thông tư 19/2018/TT-BGDĐT, ngày 22 tháng 08 năm 2018 của Bộ GDĐT ban hành Quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường mầm non;

  1. NỘI DUNG KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÀ TRƯỜNG

Phần I: Phân tích bối cảnh và thực trạng nhà trường

  1. Bối cảnh chung

Trường Mầm non Trúc Xanh đóng tại xã Đất Cuốc, thuộc huyện Bắc Tân Uyên, tỉnh Bình Dương. Kinh tế của xã thu nhập chủ yếu từ nông nghiệp, cây cao su và từ các khu công nghiệp trên địa bàn. Xã Đất Cuốc nằm về hướng Nam của huyện cách trung tâm huyện khoảng 3 km, có mạng lưới giao thông trải nhựa từ xã đến trung tâm Huyện và đi các xã lân cận.

Dưới sự lãnh đạo, chỉ đạo sâu sát kịp thời của Đảng ủy, HĐND, UBND Xã Đất Cuốc, người dân trên địa bàn xã thi đua lao động sản xuất để hoàn thành các nhiệm vụ kinh tế- văn hóa -xã hội đã đề ra.

  1. Sự quan tâm của chính quyền địa phương trong việc thực hiện chương trình mục tiêu Quốc gia về công tác giáo dục.

Trường mầm non Trúc Xanh được thành lập từ năm 2006 theo Quyết định số 1759/QĐ-UBND huyện Tân Uyên ngày 30/8/2006 tại ấp Đá Bàn xã Đất Cuốc, là khu trung tâm của Xã.

Cấp ủy đảng, Chính quyền địa phương luôn quan tâm lãnh đạo, chỉ đạo sâu sát đến bậc học Mầm non trong công tác thực hiện chương trình mục tiêu Quốc gia về công tác giáo dục. Các Ban ngành, đoàn thể phối hợp với nhà trường tốt trong công tác tuyên truyền vận động trẻ ra lớp và thực hiện tốt công tác xã hội hóa giáo dục tạo điều kiện cho nhà trường thực hiện tốt công tác chăm sóc giáo dục trẻ.

  1. Sự quan tâm của Cha mẹ trẻ trong việc nâng cao chất lượng giáo dục.

Trường mầm non Trúc Xanh đa số phụ huynh là thu nhập chủ yếu từ nông nghiệp, từ cây cao su và công nhân của các Công ty trên địa bàn xã, vì vậy nhu cầu gửi trẻ bán trú ngày càng tăng. Phụ huynh tích cực phối hợp với nhà trường trong việc chăm sóc, giáo dục trẻ, cụ thể:

– Thực hiện đầy đủ các nội quy, yêu cầu của nhà trường đề ra, phối hợp với nhà trường và giáo viên trong việc thực hiện chương trình Giáo dục mầm non. Tham gia sinh hoạt với trường thông qua các hoạt động như: Ngày hội, ngày lễ, hoạt động khác,…

– Phụ huynh nhiệt tình ủng hộ đóng góp bằng hiện vật: Cây xanh, tham gia xây dựng Vườn trường, trang trí môi trường giáo dục trong và ngoài lớp học… tạo điều kiện thuận lợi cho giáo viên tổ chức các hoạt động cho trẻ.

  1. Thực trạng của nhà trường
  2. Công tác tuyển sinh vàsố lượng học sinh

– Nhà trường xây dựng kế hoạch và thực hiện tuyển sinh phân tuyến theo chỉ đạo của PGD Bắc Tân Uyên và triển khai thực hiện.

– Nhà trường phối hợp với địa phương điều tra trẻ từ 0-5 tuổi. Vận động phụ huynh đưa trẻ trong độ tuổi từ 24- 36 tháng đến 5 tuổi ra lớp. Đặc biệt huy động trẻ 5 tuổi ra lớp đạt 100%.

-Tuyển sinh trẻ đạt chỉ tiêu Phòng giao, đảm bảo quy định của Điều lệ đáp ứng nhu cầu gửi trẻ của phụ huynh trên địa bàn xã Đất Cuốc..

  1. Đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên.

2.1. Số lượng

Tổng số cán bộ, giáo viên, nhân viên: 30/28 nữ

Trong đó:  Biên chế: 21; Hợp đồng: 08 (Bảo vệ: 02; Phục vụ: 01; 05 cấp dưỡng)

– CBQL: 03

– Giáo viên:17

– Nhân viên: 10, trong đó: Nhân viên văn phòng: 02 (Kế toán: 1, Y tế 1); Hợp đồng 68: 08 (Bảo vệ: 2, Phục vụ: 1; Cấp  dưỡng: 05)

2.2. Chất lượng

– Trình độ chuyên môn của CBQL: 3/3 Đại học sư phạm, tỷ lệ 100%;

+ Trình độ trung cấp lý luận chính trị: 3/3

+ Nghiệp vụ quản lý: 03/03, tỷ lệ 100%; trong đó Hiệu trưởng đã qua Đại học Quản lý giáo dục

+ Tin học: A: 03; Ngoại ngữ Anh: A: 01; B: 02

+ Đảng viên: 3/3

– Trình độ chuyên môn của giáo viên: Đạt trình độ từ Cao đẳng trở lên16/17, tỷ lệ 94,11%. Đạt trình độ Trung cấp: 1/17, tỷ lệ 5,89%;

+ Trình độ Tin học: A,B: 17/17, tỷ lệ 100 %; Ngoại ngữ: A1, A 2 17/17; tỷ lệ: 100%

– Giáo viên tham gia Hội thi “Giáo viên dạy giỏi cấp trường”: đạt: 11/17, đạt tỷ lệ: 64.70%; cấp huyện: 03/13 tỷ lệ: 27,27%.

– Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tự đánh giá: không có giáo viên 100% đạt khá trở lên;

  1. Công tác đảm bảo chất lượng giáo dục và kết quả giáo dục

3.1.Chương trình giáo dục.

– Thực hiện tốt chương trình GDMN do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành; nâng cao chất lượng giáo dục trẻ.

– Chỉ đạo giáo viên xây dựng mục tiêu, nội dung chương trình, xây dựng hoạt động theo chủ đề, thực hiện tốt chế độ sinh hoạt một ngày của trẻ.

– Triển khai và thực hiện Bộ chuẩn phát triển trẻ 5 tuổi cho các lớp mẫu giáo 5 tuổi, đưa 120 chỉ số vào trong các chủ đề dạy trẻ, xây dựng bộ công cụ và phiếu đánh giá để khảo sát trẻ cuối mỗi chủ đề. Tổ chức các hoạt động theo hướng lấy trẻ làm trung tâm, phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của trẻ.

– Giáo viên nhiệt tình, có tinh thần trách nhiệm với công việc được giao. Thực hiện tốt chương trình GDMN, có năng lực, kỹ năng tổ chức tốt các hoạt động chăm sóc giáo dục trẻ.

– Tổ chức cho CBQL, GV tham gia học BDTX, xây dựng kế hoạch và thực hiện đúng kế hoạch đề ra.

– Thực hiện tự đánh giá kiểm định chất lượng mầm non theo Thông tư 19/2018/TT-BGDĐT, ngày 22 tháng 08 năm 2018 của Bộ GDĐT ban hành Quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường mầm non: Ra quyết định thành lập Hội đồng tự đánh giá, xây dựng kế hoạch và phân công nhiệm vụ trong Hội đồng tự đánh giá thực hiện theo kế hoạch đề ra.

-Tuyên truyền cho các bậc phụ huynh nắm nội dung các tiêu chí trong bộ chuẩn phát triển trẻ em năm tuổi để kiểm tra trẻ tại gia đình. Đây là sự phối hợp chặt chẽ nhất để giúp trẻ phát triển toàn diện và làm tiền đề bước vào lớp 1.

-Tăng cường tổ chức các hoạt động ngoại khóa cho trẻ phù hợp với tình hình thực tế tại trường, địa phương.

3.2. Chương trình chăm sóc, nuôi dưỡng

– Thực hiện tốt chế độ chăm sóc trẻ, tuyên truyền với phụ huynh về công tác chăm sóc trẻ để giảm tỷ lệ trẻ bị suy dinh dưỡng thể nhẹ cân và thể thấp còi. Đảm bảo an toàn không để tai nạn thương tích xảy ra trong nhà trường. Phòng chống các dịch bệnh cho trẻ.

– Thường xuyên nhắc nhở và cho trẻ rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn cơm và sau khi đi tiểu tiện, đảm bảo phòng lớp ấm áp về mùa đông, thoáng mát về mùa hè.

– 100% trẻ được theo dõi và khám sức khỏe định kỳ. Có các biện pháp phòng chống không để dịch bệnh lây lan trong trường, rèn trẻ kỹ năng giữ gìn vệ sinh cá nhân và giữ gìn sức khỏe.

– Phối hợp với phụ huynh đề ra các biện pháp phòng chống suy dinh dưỡng,  phấn đấu giảm tối đa trẻ suy dinh dưỡng, thấp còi so với đầu năm học.

– Nhà trường thực hiện công tác tuyên truyền với các bậc phụ huynh về kiến thức nuôi dạy trẻ khoa học, phòng chống các loại bệnh thường gặp ở trẻ.

3.3.Tổ chức các hoạt động khác

-Tiếp tục duy trì thực hiện tốt cuộc vận động“Học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh”, cácPhong trào Hai không”, “Mỗi thầy giáo, cô giáo là một tấm gương đạo đức tự học và sáng tạo”; …….

Tổ chức cho tập thể CBVC về kể chuyện tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh vào các buổi họp Hội đồng và các đoàn thể trong tháng.

– Tiếp tục thực hiện phong trào “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”.

– Thực hiện tốt công tác phổ cập giáo dục trẻ 5 tuổi. (PCGDMNTNT) Huy động 100% trẻ 5 tuổi ra lớp. Duy trì giữ vững đạt chuẩn PCGDMNTNT cho những năm tiếp theo.

– Tham gia các phong trào thi đua các cấp tổ chức.

– Thực hiện tốt kế hoạch tự kiểm tra nội bộ trong nhà trường.

– Thực hiện tốt Quy chế hoạt động – dân chủ, Quy chế chi tiêu nội bộ.

– Thực hiện tốt ba công khai theo thông tư 36 của Bộ giáo dục: Công khai tài chính; công khai đội ngũ; công khai cơ sở vật chất; công khai chất lượng CSGD trẻ.

– Tham gia sinh hoạt các đoàn thể: Công đoàn, Chi đoàn…và các hoạt động địa phương tổ chức.

– Trường có tổ chức đảng (Chi bộ độc lập với tổng số 13 đảng viên), tổ chức công đoàn (với 30 CĐV), chi đoàn thanh niên (với đoàn viên thanh niên).

  1. Cơ sở hạ tầng, trang thiết bịđồ dùng đồ chơi và cơ sở vật chất khác.

Diện tích đất sử dụng của nhà trường: Trường Mầm non Trúc Xanh có 01 điểm trường, không có điểm lẻ, tổng diện tích đất toàn trường: 8.255m2; bình quân đạt 34,25m2/ trẻ, Công trình xây dựng kiên cố, có rào lưới P40 bao ngăn cách với bên ngoài. Có cổng chính có biển tên trường theo quy định, có cổng phụ.

  1. a) Khối phòng nhóm trẻ, lớp mẫu giáo

– Phòng sinh hoạt chung (và sử dụng cho trẻ ngủ): Diện tích 97m2/lớp, bình quân khoảng 2.8m2/trẻ, đủ ánh sáng tự nhiên. Trang bị đủ bàn ghế cho giáo viên và trẻ, đủ đồ dùng, đồ chơi học liệu cho trẻ hoạt động, có tranh ảnh, hoa, cây cảnh, trang trí hài hoà đẹp, phù hợp và đúng quy cách.

– Phòng ngủ: Được sử dụng chung phòng hoạt động học tập và vui chơi có đồ dùng phục vụ cho trẻ ngủ như: nệm, gối, mùng, diện tích 97m2/lớp, bình quân khoảng 2.8m2/trẻ.

– Phòng vệ sinh: Có phòng vệ sinh khép kín cho các lớp.

Nhà vệ sinh mỗi lớp có 04 bồn cầu/phòng và có vách ngăn riêng, có bồn rửa tay, rửa mặt, xà phòng rửa tay, chất liệu và kích thước các thiết bị vệ sinh đảm bảo chất lượng, phù hợp với trẻ, diện tích khoảng 19,1m2/lớp, bình quân khoảng 0,6m2/ trẻ.

– Hiên chơi: thuận tiện cho các sinh hoạt của trẻ khi mưa, nắng và đảm bảo đúng quy cách, diện tích khoảng 19,4m2/lớp, bình quân khoảng 0,6m2/trẻ.

b). Khối phòng phục vụ học tập:

– Phòng nghệ thuật diện tích 64m2 được trang bị ti vi, tủ trang phục, đàn Organ, âm ly, đầu đĩa, trang phục đạo cụ múa …

  1. c) Khối phòng tổ chức ăn:

– Khu vực nhà bếp: Có diện tích 105m2 được thiết kế theo quy trình bếp 1 chiều.

– Kho thực phẩm: Có phân chia khu vực để các loại thực phẩm riêng biệt.

– Tủ lạnh: Có 01 tủ lạnh để lưu mẫu thức ăn riêng và 01 tủ bảo quản thực phẩm chưa chế biến.

  1. c) Khối phòng hành chính quản trị:

– Văn phòng trường: Có diện tích 29m2 có máy vi tính, bàn ghế làm việc của các bộ phận và tủ văn phòng, máy photo, các biểu bảng theo quy định (sử dụng nhà công vụ)

– Phòng Hiệu Trưởng: Diện tích trên 38m2 có đầy đủ trang thiết bị phục vụ làm việc như: máy vi tính, bàn, ghế làm việc, bàn ghế tiếp khách, tủ đựng hồ sơ, tủ sách pháp luật, sơ đồ tổ chức, bảng kế hoạch hoạt động nhà trường.

– Phòng Phó Hiệu Trưởng: Có 01 phòng, có diện tích trên 12,3m2 có đầy đủ trang thiết bị phục vụ làm việc như: máy vi tính, tủ đựng hồ sơ, bảng kế hoạch công tác.

– Phòng y tế: Có diện tích 9m2 có trang thiết bị y tế và đồ dùng theo dõi sức khoẻ trẻ, có bảng thông báo các biện pháp can thiệp chữa bệnh và chăm sóc trẻ suy dinh dưỡng, có tranh ảnh tuyên truyền chăm sóc sức khoẻ, phòng bệnh cho trẻ;

– Phòng bảo vệ, thường trực: Có 1 phòng bảo vệ, diện tích 7,2m2 có bàn, ghế, đồng hồ, nhà vệ sinh riêng.

– Khu vệ sinh cho giáo viên, cán bộ, nhân viên: Có 03 khu nhà vệ sinh cho cán bộ, nhân viên trong nhà trường

– Khu để xe cho giáo viên, cán bộ, nhân viên: Có diện tích 72m2 có mái che và được đặt ở cạnh của văn phòng nhà trường.

– Sân vườn: Có diện tích khoảng 1.712m2 vườn trường của bé khoảng 500m2. Trường Mầm non Trúc Xanh có sân vườn rộng, sạch, có cây xanh, hoa kiểng, thảm cỏ xung quanh khuôn viên trường, sân chơi rộng được lát gạch và trang bị hơn 10 loại đồ chơi ngoài trời cho trẻ như xích đu, cầu trượt, ghế quay, trò chơi liên hoàn, khu vận động được bố trí nhiều loại đồ chơi tăng cường vận động cho trẻ,…

  1. Các chế độ chính sách; công tác bồi dưỡng, đào tạo

5.1.Chế độ chính sách

– Đối với cán bộ quản lý: Thực hiện chế độ chính sách đối với Cán bộ quản lý đúng theo quy định.

– Đối với giáo viên: Thực hiện chế độ chính sách cho giáo viên theo quy định, nhanh chóng, kịp thời và đầy đủ, . .

5.2.Công tác bồi dưỡng, đào tạo cán bộ quản lý, giáo viên

Công tác bồi dưỡng, đào tạo cán bộ quản lý, giáo viên được Phòng Giáo dục và Đào tạo quan tâm, tạo điều kiện để CBGVNV tham gia học trung cấp chính trị, nghiệp vụ quản lý, nâng cao trình độ chuyên môn, bồi dưỡng chuyên môn do các cấp tổ chức.

Bồi dưỡng chuyên môn giáo viên thông qua hội thi “Giáo viên dạy giỏi, cấp dưỡng giỏicác cấp và tham gia các đợt sinh hoạt chuyên môn nhằm nâng cao kiến thức, kỹ năng sư phạm cho giáo viên.

Ngoài ra, nhà trường động viên, khuyến khích CBGVNV tự bồi dưỡng, tự đào tạo nâng cao trình độ, cụ thể hiện tại trường có 2 GV tự túc kính phí đào tạo, trong đó: Đại học 01 GV, cao đẳng 01 GV.

  1. Tài chính và quản lý tài chính

Thực hiện đúng nguyên tắc tài chính hiện hành, thu đủ, thu đúng các khoản tài chính theo quy định, chi đủ chi đúng theo nguyên tắc tài chính, không có khoản thu nào ngoài quy định. Huy động và sử dụng hiệu quả, minh bạch, đúng quy định các nguồn tài chính phục vụ các hoạt động dạy học, giáo dục của nhà trường, thực hiện công khai tài chính của trường theo đúng quy định, lưu giữ tốt các loại hồ sơ chứng từ.

Hàng tháng công khai nguồn tài chính tại cuộc họp hội đồng sư phạm nhà trường.

Có kế hoạch dự toán kinh phí hoạt động, sửa chữa CSVC, mua sắm trang thiết bị dạy học hàng năm của nhà trường.

Các khoản thu và chi của Hội PHHS được thực hiện theo các nguyên tắc tài chính do Nhà nước ban hành. Hội phụ huynh học sinh chịu trách nhiệm quản lý tài chính Hội. Cuối năm học báo cáo tài chính công khai trong và thông báo tiền quỹ hội trong buổi họp phụ huynh các lớp và Hội nghị phụ huynh học sinh toàn trường đầu năm học sau.

– Ngân sách nhà nước:

+ Chi hoạt động thường xuyên bao gồm chi: Lương, phụ cấp thâm niên, phụ cấp chức vụ, phụ cấp thêm giờ, BHYT, BHXH, BHTN, mua sắm, kinh phí đào tạo…

+ Chi hoạt động không thường xuyên: Tiền thu học phí của trẻ nộp về kho bạc: 100%

– Trường có chủ tài khoản, các bộ phận kế toán, thủ quỹ. Thực hiện tài chính công khai, thu, chi cập nhật kịp thời.

– Nhà trường thực hiện các nguồn thu giúp cho phụ huynh như sau: tiền đồ dùng học tập, đồ dùng cá nhân, bảo hiểm tai nạn,… đây là các khoản thu ngoài ngân sách nhà nước. Tất cả các khoản thu trên đều theo quy định, có sự thỏa thuận, bàn bạc của Cha mẹ học sinh và nhà trường. Cáckhoản thu và chi của Hội được thực hiện theo các nguyên tắc tài chính do Nhà nước ban hành. Hội phụ huynh chịu trách nhiệm quản lý tài chính Hội.

  1. Quan hệ giữa nhà trường, địa phương, các đoàn thể và xã hội

– Tham mưu Cấp ủy đảng về công tác phát triển đảng viên trong trường. Giới thiệu quần chúng ưu tú cho Đảng bộ để cử đi học các lớp đối tượng Đảng; Đề nghị Đảng ủy xem xét hồ sơ cho các quần chúng đã tham gia lớp cảm tình Đảng được kết nạp vào Đảng Cộng sản Việt nam.

– Tham mưu các Cấp lãnh đạo, Chính quyền địa phương ra quyết định thành lập Ban chỉ đạo PCGDMNTNT, Hội khuyến học,…

– Tham mưu các ban ngành, đoàn thể huy động trẻ trong độ tuổi từ 24- 36 tháng đến 5 tuổi ra lớp, trong đó trẻ 5 tuổi đạt 100%.

– Phối hợp Công an xã Đất Cuốc giữ gìn an ninh trật tự trong trường để đảm bảo trường đạt đơn vị “An toàn an ninh trật tự”.

– Phối hợp với Hội phụ nữ xã tuyên truyền VSATTP, KHHGĐ và phòng chống các dịch bệnh ở trẻ.

– Phối hợp với Công đoàn tổ chức các ngày hội, lễ, sinh nhật, thăm hỏi…CBVC khi gặp khó khăn, ốm đau, hoạn nạn… và bảo vệ lợi ích chính đáng của các thành viên trong trường.

– Phối hợp với Chi Đoàn trường: đoàn thanh niên đi đầu trong các hoạt động và tham gia các hoạt động của địa phương. Tham dự các buổi sinh hoạt do xã đoàn tổ chức;

  1. Nghiên cứu khoa học sư phạm và sáng kiến kinh nghiệm

– CBGV tích cực hưởng ứng phong trào viết sáng kiến kinh nghiệm.

– Đầu năm cho CBQL-GV đăng ký chiến sĩ thi đua cơ sở và đăng ký đề tài Nghiên cứu khoa học sư phạm và sáng kiến kinh nghiệm.

– 100% GV có sáng kiến kinh nghiệm trong hội thi giáo viên giỏi cấp trường

– Kết quả cuối năm: có 10 bộ SKKN đạt cấp trường; 04 bộ SKKN đạt cấp huyện.

III. Phân tích cơ hội – thách thức và các điểm mạnh – điểm yếu

  1. Cơ hội

– Các cấp lãnh đạo, chính quyền địa phương quan tâm đến ngành học, có các chính sách mới về phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi, xã hội hóa… tạo mọi điều kiện cho trường hoạt động và phát triển.

–  Xã Đất Cuốc nằm gần trung tâm của huyện Bắc Tân Uyên, đời sống, nhận thức của người dân tương đối cao nên việc huy động trẻ có nhiều thuận lợi, sỉ số trẻ huy động luôn đảm bảo đạt chuẩn theo quy định.

– Phụ huynh có nhu cầu về một trường chất lượng nên phối hợp tốt trong công tác chăm sóc giáo dục trẻ.

  1. Thách thức

– Sự phát triển của trẻ trong độ tuổi ra lớp tại địa phương ngày càng nhiều (dân nhập cư), phụ huynh có nhu cầu gởi con vào trường để nâng cao chất lượng chăm sóc, nhu cầu trẻ trong độ tuổi nhà trẻ nhiều.

– Yêu cầu của xã hội và phụ huynh ngày càng cao về chất lượng giáo dục trong thời kỳ hội nhập; Chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên phải đáp ứng được yêu cầu đổi mới giáo dục và liên tục được nâng cao.

  1. Điểm mạnh

 Trường nằm ở khu vực trung tâm, thuận lợi cho phụ huynh đưa trẻ đến trường. Cơ sở vật chất được đầu tư xây dựng mới, khang trang rộng rãi thoáng mát, đạt chuẩn, có đủ các phòng học cho trẻ, có nhà vệ sinh khép kín. Các trang thiết bị, đồ dùng đồ chơi các lớp được đầu tư đầy đủ theo Thông tư 02/2010 nhất là các lớp mẫu giáo 5 tuổi đảm bảo cho công tác chăm sóc giáo dục trẻ.

– Lãnh đạo trường nhiều năm trong ngành có kinh nghiệm trong công tác quản lý, phó hiệu trường phụ trách chuyên môn trực tiếp bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên cũng có nhiều thuận lợi.

– Đội ngũ giáo viên trẻ, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn đạt chuẩn 100%, có tinh thần học hỏi, đoàn kết giúp đỡ nhau để hoàn thành xuất sắc các nhiệm vụ đề ra.

– Là trường mầm non khang trang sạch đẹp, được phụ huynh tin yêu gởi con tin tưởng về chất lượng chăm sóc giáo dục trẻ.

  1. Điểm yếu

– Sân còn ít đồ chơi ngoài trời cho trẻ vui chơi trong giờ dạo chơi ngoài trời, vườn trường quy hoạch còn nhiều hạn chế cho trẻ tham gia lao động, quan sát, dạo chơi.

– Đội ngũ giáo viên còn hạn chế về trong quá trình tổ chức thực hiện chương trình GDMN do hang năm đều có giáo viên nghỉ hộ sản, dán đoạn công tác. Ngoài ra khó khăn cho nhà trường trong việc phân công biên chế đầu năm;

  1. Nguyên nhân

– Sân rộng, đồ chơi được trang bị ít. Do địa hình trường hơi dốc, việc quy hoạch, trồng cây khó khăn.

– Đội ngũ giáo viên đang trong độ tuổi sinh, hàng năm đều có giáo viên hộ sản, sau đó là con nhỏ nên việc đầu tư chuyên môn còn hạn chế;

  1. 6Xác định vấn đề ưu tiên.

– Tăng cường biện pháp bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên để nâng cao chất lượng chăm sóc giáo dục trẻ.

– Phối hợp với các đoàn thể trong đơn vị, địa phương và Ban đại diện Cha mẹ học sinh hỗ trợ cải tạo vườn trường tạo điều kiện thuận lợi cho trẻ được tham gia lao động, quan sát và dạo chơi.

Phần II: Kế hoạch phát triển nhà trường giai đoạn 2019 – 2024

  1. Tổng quan

Trường Mầm non Trúc Xanh thành lập từ năm 2006 trường được thành lập với 2 lớp, năm 2008 tăng 2 lớp, đến đầu năm học 2015-2016 trường đã được tăng qui mô 04 lớp có tổ chức bán trú 100%, đến năm 2019 tăng thêm 2 lớp, trong đó có 1 phòng học nhà trẻ.

Việc xây dựng và triển khai kế hoạch chiến lược của trường là hoạt động có ý nghĩa quan trọng trong việc thực hiện Nghị quyết của Chính phủ về đổi mới giáo dục mầm non. Nâng cao chất lượng đội ngũ, nâng cao nhận thức của cán bộ, viên chức về giáo dục.

Tiếp tục phấn đấu xây dựng trường đạt Chuẩn chất lượng giáo dục, đáp ứng yêu cầu sự nghiệp giáo dục trong giai đoạn mới.

Tăng cường công tác tham mưu, bổ sung cơ sở vật chất, trang thiết bị đồ dùng, đồ chơi phục vụ trong công tác nuôi dưỡng, chăm sóc giáo dục trẻ. Xây dựng trường Mầm non Trúc Xanh thành trường tiên tiến xuất sắc.

  1. Định hướng phát triển
  2. Triết lý – Quan điểm phát triển

– Chỉ thị số 40-CT/TW ngày 15/6/2004 của Ban Bí thư Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam đã khẳng định: “Phát triển giáo dục và đào tạo là quốc sách hàng đầu, là một trong những động lực quan trọng thúc đẩy sự nghiệp công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước, là điều kiện để phát huy nguồn lực con người. Đây là trách nhiệm của toàn Đảng, toàn dân, trong đó nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục là lực lượng nồng cốt và có vai trò quan trọng”.

– Xây dựng kế hoạch “Chiến lược phát triển giáo dục” của nhà trường, được đặt trong hệ thống quan điểm chỉ đạo của Đảng và Nhà nước về Giáo dục và Đào tạo và vận dụng một cách sáng tạo phù hợp thực tiễn giai đoạn mới.

  1. Tầm nhìn

Đến năm 2024 trường mầm non Trúc Xanh phấn đấu là trường đạt chuẩn Quốc gia mức độ 1, chuẩn chất lượng giáo dục mức 2, là trường có chất lượng cao, là 1 trong những trường điểm của bậc học Mầm non huyện Bắc Tân Uyên.

  1. Sứ mệnh

Tạo được môi trường học tập thân thiện, có chất lượng giáo dục cao, để mỗi học sinh đều có cơ hội rèn luyện kỹ năng, phát triển tư duy, phát triển tính tích cực chủ động, sáng tạo của trẻ, phát triển hết khả năng của mình.

  1. Các giá trị

M:  Mãi phấn đấu, hướng đến tương lai.

V:  Vững lòng tin, tình thương và trách nhiệm.

  1. Các nhómchiến lượcphát triển trường giai đoạn 2019 – 2024 và tầm nhìn đến năm 2024.
  2. Chiến lược phát triển hoạt động giáo dục

1.1. Chiến lược phát triển giáo dục

1.1.1 Mục tiêu phát triển giáo dục

Tiếp tục duy trì, nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi trong những năm tiếp theo. Nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ đạt hiệu quả cao.

Đến năm 2024, có 50% trẻ trong độ tuổi nhà trẻ ra lớp, 90% trẻ trong độ tuổi mẫu giáo ra lớp 100% trẻ 5 tuổi ra lớp và có tổ chức bán trú; giảm tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng nhà trường xuống dưới 5%

1.1.2.  Phát triển chất lượng giáo dục

Stt Các chỉ tiêu 2019-2020 2020-2021 2021-2022 2022-2023 2023-2024
I SỐ LIỆU          
1 Tổng số CBQL

Tổng số giáo viên

Tổng số nhân viên

3

17

10

3

18

11

3

18

11

3

20

11

3

22

12

  Tổng CBQL-GV-NV 30 32 32 34 37
2 Tổng số lớp 8 9 9 10 10
  Lớp tiên tiến 8/8 9/9 9/9 10/10 10/10
  Bé đạt Bé xuất sắc 18 18 18 20 20
  Bé chăm ngoan 56 63 63 70 70
3 Số giáo viên dạy giỏi cấp trường 10 12 12 14 14
4 Số giáo viên dạy giỏi cấp huyện 4 5 5 6 7
5 Số GV dạy giỏi tỉnh 1 1 1 1 1
  Tỷ lệ GV/lớp 2.2/1 2/1 2/1 2/1 2.2/1
  Tỷ lệ GV đạt chuẩn 17/17

100%

18/18

100%

18/18

100%

20/20

100%

22/22

100%

  Tỷ lệ GV đạt trên chuẩn 16/17

95,11%

18/18

100%

18/18

100%

20/20

100%

22/22

100%

  Số CB-GV-NV đạt CSTĐ cơ sở. 4/30

13,33%

5/32

15,62%

5/32

15,62%

5/34

14,70%

6/37

16,21%

  Số CB-GV-NV đạt CSTĐ Tỉnh hoặc UBND Tỉnh khen. 1/30

3,33%

1/32

3,12%

2/32

6,25%

2/34

5,88%

2/37

5,40%

  Tỷ lệ CB-GV-NV

đạt LĐTT cả năm

24/30, 80% 26/32

81,25%

26/32

81,25

28/34

82.35%

29/37

81.1%

 

1.1.3. Giải pháp thực hiện

Tăng cường công tác tuyên truyền, giáo dục nhằm nâng cao nhận thức, trách nhiệm của cán bộ, giáo viên, nhân viên nhà trường về vai trò, vị trí và sự cần thiết phải đổi mới căn bản vàt oàn diện giáo dục và đào tạo, nhằm phát huy sức mạnh tổng hợp của tập thể sư phạm đối với sự nghiệp phát triển nhà trường.

Hoàn thiện quy chế phối hợp giữa Chính quyền và Công đoàn trong nhà trường. Tăng cường kiểm tra các hoạt động chuyên môn trong nhà trường. Đẩy mạnh hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, nâng cao hiệu quả quản lý và công khai hóa, minh bạch hoạt động giáo dục của nhà trường.

Tiếp tục triển khai các chuyên đề về đổi mới phương pháp tổ chức các hoạt động giáo dục “Lấy trẻ làm trung tâm”, kiểm tra đánh giá nhằm khắc phục những hạn chế sớm tạo ra được sự chuyển biến cụ thể về chất lượng giáo dục, hiệu quả đào tạo của nhà trường; Nâng cao chất lượng các hoạt động khám phá, trải nghiệm, thí nghiệm, ứng dụng công nghệ thông tin vào tổ chức các hoạt động giáo dục. Tiếp tục thực hiện chương trình GDMN và Bộ chuẩn phát triển trẻ 5 tuổi.

1.2. Đảm bảo chất lượng.

1.2.1. Các điều kiện đảm bảo chất lượng

 Cơ sở vật chất: Đảm bảo các phòng học, các phòng chức năng đúng theo quy định Điều lệ trường mầm non.

– Trang bị đầy đủ thiết bị đồ dùng, đồ chơi theo quy định TT 02/2010, bổ sung các thiết bị dạy học mới, tạo điều kiện cho cô và trẻ tổ chức tốt các hoạt động giáo dục.

– Môi trường: Quy hoạch, tạo môi trường bên ngoài cho trẻ hoạt động: Vườn trường, khu phát triển thể lực, vườn rau, vườn cây thuốc nam, vườn hoa, đầu tư các đồ chơi ngoài trời để cho trẻ vui chơi khám phá, trải nghiệm.

1.2.2. Các biện pháp quản lý nâng cao chất lượng

– Bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho giáo viên bằng nhiều biện pháp: Tham gia học nâng cao trình độ chuyên môn trên chuẩn, dự các lớp tập huấn, bồi dưỡng hè. Tổ chức tham quan học tập, dự giờ các đơn vị trường bạn trong huyện, ngoài huyện.Tổ chức và tham gia hội thi giáo viên dạy giỏi các cấp, các hoạt động DGTG…

– Đi sâu bồi dưỡng giáo viên còn hạn chế về chuyên môn. Phấn đấu trên 50% giáo viên đạt giỏi, không có giáo viên không đạt yêu cầu.

– Thường xuyên kiểm tra việc thực hiện chế độ sinh hoạt hằng ngày, thực hiện chương trình giáo dục mầm non để nâng cao hiệu quả chăm sóc giáo dục trẻ.

– Quan tâm xây dựng môi trường giáo dục phát triển vận động và nâng cao chất lượng tổ chức các hoạt động giáo dục phát triển vận động cho trẻ phù hợp với điều kiện thực tiễn của nhà trường.

 Tổ chức các hoạt động giáo dục theo hướng“Lấy trẻ làm trung tâm”, phát huy tính tính cực, chủ động, sáng tạo của trẻ.

– Tổ chức thực hiện tháng hành động vệ sinh an toàn thực phẩm, vệ sinh môi trường, đảm bảo đủ nước uống, nước sạch trong trường học.

– Trẻ được khám sức khỏe định kỳ 2 lần/ năm. Đảm bảo an toàn tuyệt đối thể chất và tinh thần cho trẻ, phòng chống các loại dịch bệnh, không để lây lan trong trường.

– Tạo môi trường làm việc năng động, thi đua lành mạnh, đề cao tinh thần hợp tác và chia sẻ với những điều kiện làm việc tốt nhất để mỗi cán bộ giáo viên, nhân viên đều tự hào, muốn cống hiến và gắn kết với Nhà trường.

1.2.3. Các hoạt động đảm bảo chất lượng

– Triển khai đến CBVC ký cam kết và thực hiện tốt các phong trào, các cuộc vận động do các cấp phát động, thường xuyên kiểm tra theo dõi và nhắc nhỡ tập thể nhà trường để hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.

– Trường đã thực hiện tốt các hoạt động giáo dục nhằm xây dựng từng bước hoàn thiện “Trường học thân thiện, học sinh tích cực”.

– Tổ chức tốt các hoạt động sinh hoạt theo kế hoạch và quy định của trường, của ngành. Triển khai đến giáo viên thực hiện việc lồng ghép, tích hợp các nội dung giáo dục kỹ năng sống, lồng ghép nội dung giáo dục An toàn giao thông, bảo vệ môi trường… đưa nội dung “Học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh” vào các hoạt động giáo dục.

– Phát huy vai trò của Hội PHHS, phụ huynh các lớp ủng hộ vật chất…góp phần trong công tác chăm sóc giáo dục trẻ đạt hiệu quả cao.

1.2.4. Lấy ý kiến giáo viên về chương trình giáo dục.

 Chương trình thể hiện rõ mục tiêu, nội dung từng độ tuổi

– Chương trình có sự kế thừa các độ tuổi, đi từ dễ đến khó, từ đơn giản đến phức tạp.

– Chương trình có độ mở, giúp giáo viên lựa chọn mục tiêu, nội dung, hoạt động phù hợp từng chủ đề.

– Lĩnh vực phát triển ngôn ngữ, lĩnh vực phát triển tình cảm và kỹ năng xã hội một số nội dung giáo viên khó tìm hoạt động để đáp ứng mục tiêu.

1.2.5. Hoạt động tự đánh giá theo Bộ tiêu chuẩn Kiểm định chất lượng

– Thực hiện đánh giá chất lượng mầm non theo Thông tư 19/2018/TT-BGDĐT, ngày 22 tháng 08 năm 2018 của Bộ GDĐT ban hành Quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường mầm non: Ra quyết định thành lập Hội đồng tự đánh giá, xây dựng kế hoạch và phân công nhiệm vụ cho từng thành viên trong Hội đồng tự đánh giá thực hiện theo kế hoạch đề ra.

– Thu thập đầy đủ các nguồn thông tin làm minh chứng cho từng tiêu chí và có mã hóa đầy đủ.

– Theo dõi, kiểm tra, giám sát, đánh giá chất lượng công tác quản lý, công tác chăm sóc giáo dục trẻ.

– Đăng ký kiểm định đánh giá ngoài.

  1. Chiến lược phát triển đội ngũ

2.1. Mục tiêu phát triển đội ngũ cán bộ, viên chức

Mục tiêu phát triển đến năm 2024 đội ngũ CBQL, giáo viên phấn đấu đạt:

–  Cán bộ quản lý có trình độ Đại học 03/03, tỷ lệ 100%

+ Trình độ tin học, ngoại ngữ: chứng chỉ A, B: 03/03, tỷ lệ đạt 100%

+ Trình độ quản lý giáo dục đạt 03/03, tỷ lệ 100%

+ Trình độ trung cấp lý luận chính trị 03/03, tỷ lệ đạt 100%

+ Đảng viên 03/03, tỷ lệ 100%

+ Đánh giá chuẩn CBQL hằng năm xếp loại xuất sắc 03/03, tỷ lệ đạt 100%

– Trình độ đào tạo của giáo viên trên chuẩn 22/22, tỷ lệ 100%

+ Trình độ Đại học sư phạm đạt 18/22, đạt tỷ lệ 81,81%

+ Trình độ tin học, ngoại ngữ chứng chỉ A, B 22/22, tỷ lệ 100%.

+ Đánh giá chuẩn nghề nghiệp giáo viên xếp loại xuất sắc 50%, Khá 50%

+ Giáo viên đạt “Giáo viên dạy giỏi cấp trường”19/22, tỷ lệ 86,36%, “cấp huyện” 05/19  tỷ lệ 26,31%, “cấp tỉnh” 01/19, tỷ lệ 5,26%.

– Phát triển đảng viên trong nhà trường 17/37, tỷ lệ: 45,94 %

– Nhà trường đạt danh hiệu tập thể lao động xuất sắc, đạt chuẩn quốc gia mức độ 1, đạt chuẩn chất lượng giáo dục mức 2, đơn vị văn hóa.

2.2. Nhu cầu về đội ngũ cán bộ, viên chức

2.2.1. Nhu cầu về số lượng

Căn cứ vào kế hoạch phát triển giáo dục, quy định về biên chế bậc học mầm non, Trường mầm non Trúc Xanh đã chủ động xây dựng kế hoạch biên chế hàng năm, trình Phòng Giáo dục và Đào tạo Bắc Tân Uyên phê duyệt nhằm đảm bảo và duy trì đủ số lượng cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên, số trẻ, số lớp.

* Số lượng lớp, trẻ

Lớp 2019-2020 2020-2021 2021-2022 2022-2023 2023-2024
Số trẻ Số lớp Số trẻ Số lớp Số trẻ Số lớp Số trẻ Số lớp Số trẻ Số lớp
Nhà trẻ 18 1 25 1 25 1 25 1 28 1
Khối Mầm 37 1 50 2 52 2 56 2 56 2
Khối Chồi 64 2 64 2 64 2 90 3 96 3
Khối Lá 122 4 140 4 144 4 144 4 150 4
Tổng 241 8 279 9 285 9 315 10 330 10

 

* Số lượng CBGVNV

Các bộ phận 2019-2020 2020-2021 2021-2022 2022-2023 2023-2024
Số lượng

CB-GV-NV

Số lượng

CB-GV-NV

Số lượng

CB-GV-NV

Số lượng

CB-GV-NV

Số lượng

CB-GV-NV

Cán bộ quản lý 03 03 03 03 03
Giáo viên 17 18 18 20 22
Nhân viên VP 02 02 02 02 02
 Hợp đồng 68 08 09 09 9 10
Tổng 30 32 32 34 37

2.2.2. Nhu cầu về chất lượng

– Cán bộ, giáo viên đạt trình độ chuyên môn trên chuẩn. Giáo viên có kỹ năng tổ chức các hoạt động linh hoạt, sáng tạo, có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin trong giảng dạy.

– Tuyển dụng giáo viên có bằng tin học và ngoại ngữ. Có năng khiếu tạo hình, âm nhạc. Có kỹ năng sư phạm tổ chức các hoạt động ngoại khóa của trẻ trong tuần.

2.3.Giải pháp phát triển đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức

– Đẩy mạnh công tác quy hoạch, xây dựng đội ngũ CBQL, giáo viên, nhân viên đủ về số lượng, hợp lý về cơ cấu, bảo đảm đủ các chuẩn về chính trị và chuyên môn theo quy định.

– Tổ chức đánh giá, xếp loại CBQL, giáo viên theo các chuẩn đã được ban hành.

– Thường xuyên kiểm tra công tác bồi dưỡng thường xuyên, nâng cao năng lực tin học và ngoại ngữ của CBQL,giáo viên nhà trường.

– Nhà trường xây dựng kế hoạch hoạt động cho từng năm học, từng tháng, từng tuần; có biện pháp tổ chức thực hiện kế hoạch đúng tiến độ.

– Đổi mới công tác quản lý giáo dục trong nhà trường: Thực hiện công bằng, dân chủ, công khai trong quá trình quản lý; phân cấp trong quản lý nhà trường và quản lý chuyên môn; thực hiện công tác quản lý một cách sáng tạo, phát huy được khả năng của giáo viên, nhân viên trong việc xây dựng và phát triển nhà trường; sử dụng các phương tiện thiết bị công nghệ thông tin trong quản lý hành chính và công tác chăm sóc giáo dục trẻ.

– Quản lý các tổ chức đoàn thể và hội đồng nhà trường; phát huy tốt vai trò và tổ chức hoạt động có hiệu quả.

– Đảm bảo trên 80% GV trên chuẩn về trình độ đào tạo. Yêu cầu giáo viên phải thể hiện được sự sáng tạo, sử dụng linh hoạt nhiều phương pháp trong dạy học và giáo dục trẻ.

– Xây dựng đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên có phẩm chất đạo đức, chính trị tốt, đoàn kết, tâm huyết, gắn bó với nhà trường, hợp tác, giúp đỡ nhau cùng tiến bộ. Phấn đấu “Mỗi thầy, cô giáo là một tấm gương về đạo đức và sáng tạo” để trẻ noi theo.

– Tạo môi trường làm việc thân thiện, năng động, đề cao tinh thần hợp tác và chia sẻ với những điều kiện làm việc tốt nhất để mỗi cán bộ, giáo viên, nhân viên đều tự hào, mong muốn được cống hiến và gắn kết với nhà trường.

  1. Chiến lược phát triển cơ sở vật chất kỹ thuật

3.1. Mục tiêu phát triển cơ sở vật chất kỹ thuật

Xây dựng đầy đủ các phòng học chức năng, đồ dùng trang thiết bị theo Thông tư 02/2010, duy trì trường đạt chuẩn quốc gia mức độ I, xây dựng trường  đạt chuẩn chất lượng giáo dục cấp độ 3.

– Tham mưu các cấp lãnh đạo đầu tư xây dựng các phòng chức năng, trang thiết bị giáo dục… theo quy định tiến tới công nhận lại trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 1.

– Quản lý và sử dụng hiệu quả cơ sở vật chất để phục vụ cho hoạt động chăm sóc giáo dục trẻ và các hoạt động giáo dục khác.

– Lưu trữ các hồ sơ, sổ sách về cơ sở vật chấtđầy đủ và khoa học.

Hệ thống chỉ tiêu về nhu cầu CSVC từ 2019 đến 2024.

Đơn vị: triệu đồng

 

Stt Hạng mục đầu tư Đ/v tính Số lượng Diện tích (m2) Thành tiền
1 Khối phòng phục vụ học tập
  Phòng giáo dục thể chất phòng 01 100 700,000,000
2 Khối phòng hành chính quản trị
2.1 Phòng Hội trường phòng 01 97 700,000,000
2.2 Phòng nhân viên hành chánh phòng 01 16  250,000,000
2.3 Phòng Hiệu trưởng phòng 01 16 250,000,000
2.4 Phòng Phó Hiệu trưởng phòng 02 16 500,000,000
  TỔNG    06   245 2.400.000.000

 

  1. Chiến lược phát triển nguồn lực tài chính – Các chế độ, chính sách

4.1. Chiến lược và biện pháp tăng nguồn lực tài chính

Xác định mục tiêu tài chính, tình hình tài chính của trường

– Xây dựng kế hoạch phương án tài chính, dự toán ngân sách cần chi trong các hoạt động của trường hợp lý.

– Xin chủ trương huy động mọi nguồn lực, phối hợp với phụ huynh học sinh,… nhằm tạo nguồn tài chính đủ đảm bảo để chủ động thực hiện các chiến lược phát triển nhà trường.

– Nghiêm chỉnh chấp hành định mức quy định của Nhà nước. Huy động và sử dụng các nguồn vốn phải đảm bảo minh bạch và công khai.

4.2. Giải pháp thực hiện

– Tranh thủ tối đa sự hỗ trợ tài chính của các doanh nghiệp, các nhà hảo tâm.

– Đổi mới tư duy tài chính, cơ sở vật chất. Tăng cường hiệu quả công tác quản lý tài chính, quản lý tốt nguồn thu, chủ động quản lý kế hoạch tài chính.

– Tiết kiệm các khoản chi phí để tập trung tài chính cho các chương trình phát triển của nhà trường.

– Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ về tài chính, hạch toán minh bạch các nguồn thu, chi để nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác tài chính.

Phần III: Tổ chức thực hiện, giám sát và đánh giá kết quả

  1. Tổ chức thực hiện

1.1. Phổ biến kế hoạch

Kế hoạch chiến lược được phổ biến rộng rãi đến tập thể cán bộ, giáo viên, nhân viên, phụ huynh học sinh, chính quyền địa phương và các tổ chức ban ngành, đoàn thể, các tổ chức cá nhân quan tâm đến nhà trường.

1.2. Xây dựng lộ trình

Giai đoạn 1: Từ năm 2019-2022

– Huy động trẻ trong độ tuổi nhà trẻ mẫu giáo ra lớp đạt từ 82-85%, trẻ 5 tuổi ra lớp đạt 100%.

– Trẻ hoàn thành chương trình giáo dục mầm non đạt 100%. Trẻ đạt chuyên cần: 92%; Bé ngoan đạt 95%.Trẻ SDD xuống dưới 5%; Trẻ béo phì dưới 10%.

–  100% cán bộ quản lý có trình độ Đại học sư phạm mầm non; Trình độ tin học A: 03/03 tỉ lệ 100%, ngoại ngữ chứng chỉ A1, A2: 03/03 tỷ lệ 100% . Trình độ trung cấp lý luận chính trị: 03/03, tỷ lệ 100%.

– Đánh giá chuẩn Cán bộ quản lý hằng năm xếp loại xuất sắc: 03/03 tỷ lệ 100%.

– Đối với đội ngũ giáo viên

– Trình độ đạt chuẩn từ Trung cấp sư phạm; 17/17, tỷ lệ 100%,

– Trình độ đạt chuẩn từ Cao đẳng sư phạm trở lên; 16/17, tỷ lệ 94,11%,

– Trình độ tin học, ngoại ngữ chứng chỉ A 17/17, tỷ lệ 100%.

– Đánh giá chuẩn nghề nghiệp giáo viên xếp loại XS 9/17, tỉ lệ 52,94%, Kh 6/17, tỉ lệ 35,29%. TB 2/17, tỉ lệ : 11,76%.

– Giáo viên đạt giỏi cấp trường: 13/17, tỉ lệ: 76,47%; giỏi cấp huyện 4/13, tỉ lệ: 30,76%; giỏi cấp tỉnh 1/13: 7,7%.

– Phấn đấu phát đảng viên trong nhà trường 14/30, tỷ lệ: 46,66%.

– Phấn đấu xây dựng đơn vị đạt tập thể Lao động xuất sắc. Trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 và đạt chuẩn chất lượng giáo dục mức 2.

Giai đoạn 2: Từ năm 2022-2024

– Huy động trẻ trong độ tuổi mẫu giáo ra lớp đạt từ 90%, trẻ 5 tuổi ra lớp đạt 100%.

– Trẻ hoàn thành chương trình giáo dục mầm non đạt 100%. Trẻ đạt chuyên cần 95%; Bé ngoan xuất sắc đạt 45%, giảm tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng các thể còn dưới 5%; Trẻ béo phì dưới 10%.

–  Cán bộ quản lý có trình độ Đại học sư phạm mầm non 03/03, tỷ lệ 100%

– Trình độ tin học, ngoại ngữ: chứng chỉ A1, A2 03/03, tỷ lệ đạt 100%

– Trình độ Cử nhân quản lý giáo dục đạt 02/03, tỷ lệ 66,7%

– Trình độ trung cấp lý luận chính trị 03/03, tỷ lệ đạt 100%

– Đảng viên 03/03, tỷ lệ 100%

– Đánh giá chuẩn Cán bộ quản lý hằng năm xếp loại xuất sắc 100%

– Trình độ đạt chuẩn từ Cao đẳng sư phạm trở lên 22/22, tỷ lệ 100%

– Trình độ tin học, ngoại ngữ chứng chỉ A1, A2 22/22, tỷ lệ 100%.

– Đánh giá chuẩn nghề nghiệp giáo viên xếp loại Xuất sắc 11/22, tỉ lệ 50%, Khá 8/22, tỉ lệ 36,36%, TB: 13,63%.

– Giáo viên đạt giỏi cấp trường 18/22, tỉ lệ 81,81%; giỏi cấp huyện 5/18, tỉ lệ 27,78%; giỏi cấp tỉnh 1/18, tỉ lệ 5,56%.

– Giáo viên thành thạo trong việc sử dụng máy tính và ứng dụng công nghệ thông tin trong giảng dạy giáo án điện tử 20/20, tỷ lệ 100%.

– Số phát triển đảng viên trong nhà trường 17/37, tỷ lệ: 62,9 %.

– Hoàn thành hồ sơ quy hoạch nhà trường.

– Tiếp cận tốt với các phương tiện, thiết bị dạy học tiên tiến.

– Tuyên truyền, quảng bá thương hiệu nhà trường.

– Phấn đấu xây dựng đơn vị được tặng cờ thi đua của UBND tỉnh Bình Dương.

– Giữ vững danh hiệu trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 và đạt chuẩn chất lượng giáo dục mức 2.

– Tổ chức tổng kết kinh nghiệm và xây dựng kế hoạch chiến lược 5 năm tiếp theo.

1.3) Phân công thực hiện

– Hiệu trưởng 

Xây dựng quy hoạch phát triển nhà trường. Lập kế hoạch và tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục năm học; báo cáo, đánh giá kết quả thực hiện trước Hội đồng trường và Phòng Giáo dục và Đào tạo.

Thành lập các tổ chuyên môn, tổ văn phòng và các hội đồng tư vấn trong nhà trường; bổ nhiệm tổ trưởng, tổ phó đúng quy định.

Phân công, quản lý, đánh giá, xếp loại; tham gia quá trình tuyển dụng, thuyên chuyển; khen thưởng, thi hành kỷ luật đối với giáo viên, nhân viên theo quy định. Quản lý và sử dụng có hiệu quả các nguồn tài chính, tài sản của nhà trường.

Tiếp nhận trẻ em, quản lý trẻ em và các hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em của nhà trường; quyết định khen thưởng, phê duyệt kết quả đánh giá trẻ theo các nội dung nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định; tham gia các hoạt động giáo dục 2 giờ/tuần.

Thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở, xã hội hóa giáo dục, phát huy vai trò của nhà trường đối với cộng đồng.

Thực hiện Nghị quyết của Hội đồng và các chủ trương chính sách của Đảng, nhà nước, của ngành. Phổ biến các Chủ trương, chính sách, văn bản của ngành cấp trên kịp thời đến tập thể sư phạm nhà trường.

– Phó hiệu trưởng 

Giúp Hiệu trưởng phụ trách chuyên môn, quản lý công tác bán trú, theo dõi tài sản, cơ sở vật chất trong trường; Thực hiện hồ sơ, sổ sách đầy đủ theo quy định. Tham gia các hoạt động giáo dục 4 giờ/tuần. Thay mặt Hiệu trưởng điều hành các hoạt động của trường khi được Hiệu trưởng ủy quyền.

– Tổ trưởng chuyên môn

Xây dựng kế hoạch hoạt động chung của tổ theo năm, tháng, tuần.

Thực hiện bồi dưỡng chuyên môn, kiểm tra, đánh giá chất lượng công tác nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ. Quản lý sử dụng tài liệu, đồ dùng, đồ chơi, thiết bị giáo dục của các thành viên trong tổ theo kế hoạch của nhà trường. Tham gia đánh giá, xếp loại giáo viên theo Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non; đề xuất khen thưởng, kỷ luật giáo viên. Chủ trì sinh hoạt Tổ chuyên môn theo quy định.

– Tổ phó chuyên môn

Giúp tổ trưởng chuyên môn kiểm tra hồ sơ giáo viên theo định kỳ. Tham gia đánh giá, xếp loại giáo viên theo Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non; đề xuất khen thưởng, kỷ luật giáo viên. Chủ trì sinh hoạt Tổ chuyên môn khi tổ trưởng vắng mặt.

– Tổ trưởng, tổ phó văn phòng

Xây dựng kế hoạch hoạt động của tổ theo năm, tháng, tuần. Giúp Hiệu trưởng quản lý tài chính, tài sản, lưu giữ hồ sơ của nhà trường.

Thực hiện bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, kiểm tra, đánh giá chất lượng, hiệu quả công việc của các thành viên trong tổ theo kế hoạch của nhà trường. Chủ trì sinh hoạt Tổ văn phòng. Tổ phó Chủ trì sinh hoạt Tổ văn phòng khi tổ trưởng vắng mặt.

– Giáo viên

Thực hiện công tác nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ theo chương trình giáo dục mầm non: lập kế hoạch, tổ chức các hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ; xây dựng môi trường giáo dục; đánh giá và quản lý trẻ tham gia các hoạt động của tổ chuyên môn, của nhà trường.

Tuyên truyền phổ biến kiến thức khoa học nuôi dạy trẻ em cho cha mẹ trẻ. Chủ động phối hợp với gia đình trẻ để thực hiện mục tiêu giáo dục trẻ em.

– Kế toán

Quản lý hồ sơ kế toán nhà trường. Tham mưu xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ; lập dự toán, quyết toán kinh phí sự nghiệp. Kế hoạch tu sửa, mua sắm tài sản của trường. Báo cáo đầy đủ và kịp thời các chế độ chính sách cho CBVC của trường. Thực hiện các loại hồ sơ, sổ sách theo quy định.

– Văn thư

Thực hiện nhiệm vụ Văn thư – Lưu trữ của trường; tổng hợp công văn đi, đến trình lãnh đạo duyệt và chuyển đến các bộ phận chức năng thực hiện.

Lưu trữ công văn đi, đến, đánh máy văn bản, trực điện thoại của cơ quan.

Quản lý con dấu nhà trường; dấu Công đoàn và sử dụng các loại dấu đúng theo quy định của Pháp luật. Đóng dấu các văn bản và các hồ sơ theo quy định.

Hoàn thành các báo cáo, biểu mẫu khi BGH giao. Quản lý hồ sơ các cháu và bàn giao đúng thời gian. Thực hiện hồ sơ, sổ sách theo quy định.

– Y tế

Xây dựng kế hoạch hoạt động y tế trường học theo năm, tháng, tuần. Thực hiện hồ sơ sổ sách về y tế trường học theo quy định. Tổ chức tuyên truyền phòng, chống dịch bệnh.

Tham gia kiểm tra vệ sinh an toàn thực phẩm, tập huấn về YTTH…

Theo dõi sức khỏe trẻ, có kế hoạch tuyên truyền công tác vệ sinh, phòng chống các bệnh, tai nạn thương tích thường gặp trong công tác CSGD trẻ.

Tham mưu Hiệu trưởng công tác khám sức khỏe định kỳ cho trẻ 2 lần/năm. Theo dõi mua và cấp phát các loại bông băng cho các lớp và xử lý tai nạn theo quy định trong trường mầm non.

– Cấp dưỡng

Tiếp phẩm đúng quy trình, đả bảo thực phẩm tươi ngon. Chế biến thực phẩm đảm bảo đủ số lượng, chất lượng. Đảm bảo VSATTP không có dịch bệnh lây lan trong trường mầm non. Thực hiện vệ sinh nhà bếp theo lịch phân công. Tính khẩu phần ăn của trẻ trên phần mềm Nutrikids.

– Bảo vệ

Bảo vệ bảo quản tài sản nhà trường, thực hiện nhiệm vụ khi được BGH yêu cầu. Trực đêm các ngày trong tuần; Mở, đóng cửa cổng trường đầu giờ, cuối buổi học. Chăm sóc cây cảnh trong trường.

Trực trường 24/24h hàng ngày từ thứ hai đến chủ nhật. Riêng những ngày nghỉ lễ, tết trực sau khi nhận bàn giao ca trực và trực ban đêm.

– Phục vụ

Phục vụ văn phòng, vệ sinh sân trường, văn phòng và đồ chơi ngoài trời. Hoàn thành các công tác khi Hiệu trưởng giao.

1.4. Quy định trách nhiệm từng bộ phận, cá nhân

– Hiệu trưởng: Tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch chiến lược tới từng cán bộ, giáo viên, nhân viên nhà trường. Thành lập Ban kiểm tra và đánh giá thực hiện kế hoạch trong từng năm học.

– Phó Hiệu trưởng: Theo nhiệm vụ được phân công, giúp Hiệu trưởng tổ chức triển khai từng phần việc cụ thể, đồng thời kiểm tra và đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch, đề xuất những giải pháp để thực hiện kế hoạch.

– Tổ trưởng chuyên môn

Căn cứ kế hoạch chiến lược, kế hoạch năm học của nhà trường để xây dựng kế hoạch công tác của tổ.

Tổ chức thực hiện kế hoạch trong tổ; kiểm tra đánh giá việc thực hiện kế hoạch của các thành viên, đề xuất các giải pháp để thực hiện kế hoạch.

– Giáo viên, nhân viên: Căn cứ kế hoạch của tổ để xây dựng kế hoạch công tác cá nhân theo từng năm học. Báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch đúng thời gian quy định, thông tin kịp thời những vướng mắc đưa ra các giải pháp để thực hiện hiệu quả kế hoạch phát triển chiến lược giáo dục nhà trường.

– Các tổ chức đoàn thể trong nhà trường

+ Xây dựng kế hoạch thực hiện của đoàn thể mình trong việc tham gia thực hiện Kế hoạch chiến lược phát triển của nhà trường.

+ Tuyên truyền, vận động các thành viên của đoàn thể, tổ chức mình thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao, góp ý với nhà trường để điều chỉnh, bổ sung các giải pháp phù hợp nhằm thực hiện tốt Kế hoạch chiến lược phát triển nhà trường.

– Ban đại diện Cha mẹ học sinh

+ Tăng cường giáo dục gia đình, phối kết hợp chặt chẽ với nhà trường và các lực lượng giáo dục khác trong việc giáo dục con em.

+ Hỗ trợ tài chính, nhân lực, vật lực, cùng với nhà trường tuyên truyền, vận động các bậc phụ huynh, các tổ chức xã hội, các nhà hảo tâm góp phần thực hiện mục tiêu của Kế hoạch chiến lược.

  1. Giám sát và đánh giá kết quả

Thực hiện công tác tự kiểm tra, giám sát, đánh giá từng học kỳ thường xuyên hằng năm và tự rút ra những gì làm được, chưa làm được, tìm hiểu nguyên nhân và đưa ra biện pháp phương hướng khắc phục. Sau kết thúc mỗi giai đoạn của kế hoạch cần rút ra bài học kinh nghiệm và có hướng điều chỉnh bổ sung thực hiện cho hoàn thiện giai đoạn trước.

  1. Kếtluận

Để thực hiện tốt kế hoạch phát triển nhà trường việc đầu tiên là phải xây dựng được khối đoàn kết nội bộ, đây là một trong những vấn đề quan trọng quyết định đến sự thành công của trường. Tiếp đến là triển khai các kế hoạch một cách khoa học, thường xuyên kiểm tra và điều chỉnh kế hoạch.

Xây dựng kế hoạch chiến lược phát triển giai đoạn 2019-2024 là tâm huyết và trí tuệ của tập thể nhằm phấn đấu xây dựng và phát triển nhà trường ngày càng tốt hơn, tạo niềm tin cho phụ huynh, nhân dân. Chiến lược phát triển nhà trường giai đoạn 2019-2024 là văn bản định hướng cho sự phát triển nhà trường, trên cơ sở đó từng tổ chức và mỗi cá nhân nghiên cứu để điều chỉnh kế hoạch của mình cho phù hợp với sự phát triển chung nhà trường.

  1. Kiến nghị, đề xuất

4.1) Đối Sở Giáo dục và Đào tạo

– Hàng năm có kế hoạch cung cấp một số đồ dùng, đồ chơi ngoài trời, tài liệu để giáo viên thực hiện tốt chương trình chăm sóc giáo dục trẻ.

4.2) Đối với UBND huyện Bắc Tân Uyên

– Hỗ trợ về cơ chế chính sách tài chính để Nhà trường thực hiện các mục tiêu chiến lược đề ra.

– Đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, trường lớp cho đơn vị theo lộ trình của kế hoạch phát triển chiến lược nhà trường

4.3) Đối với Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Bắc Tân Uyên

– Cung cấp bổ sung, thay thế một số đồ dùng đồ chơi ngoài trời hư hỏng.

– Tổ chức các lớp tập huấn về chương trình giáo dục mầm non: các lớp về chuyên đề mới, các hoạt động điển hình để đội ngũ CBGV rút kinh nghiệm, học tập.

4.4) Đối với Cấp ủy đảng, Chính quyền địa phương.

Cấp ủy đảng và UBND xã Đất Cuốc tiếp tục quan tâm chỉ đạo để Chi bộ, nhà trường thực hiện tốt nhiệm vụ chiến lược phát triển giai đoạn 2019-2024.

Trường Mầm non Trúc Xanh lên kế hoạch cụ thể hoá chương trình hành động cho từng năm học, quyết tâm thực hiện hoàn thành thắng lợi mục tiêu kế hoạch phát triển chiến lược giai đoạn 2019- 2024./.

 

Nơi nhận:

-Phòng GD&ĐT;

-Lưu: VT.

 

HIỆU TRƯỞNG